Solid State Drive

SSD là ổ cứng có các chip Non-Volatile Memory (bộ nhớ không thay đổi) được thiết kế để cải thiện về tốc độ, nhiệt độ, độ an toàn dữ liệu và cả về điện năng tiêu thụ. SSD ghi và lưu dữ liệu trong các chip Flash, nhờ vậy việc truy xuất dữ liệu rất nhanh.
Các loại chip dùng để tạo SSD
NAND SLC (Single-Level Cell) - chỉ lưu giữ 1 bit/transistor (0 hoặc 1), tốc độ không quá cao nhưng lại có độ bền và tính ổn định rất cao.
NAND MLC (Multi-Level Cell) - lưu trữ 2 bit/transistor (00, 01, 10 và 11), tốc độ cao, tính ổn định và độ bền rất tốt nhưng không bằng SLC.
NAND TLC (Triple-Level Cell) - lưu trữ (3 bit/transistor), tốc độ cao nhưng tính ổn định và độ bền vừa phải.
NAND QLC (Quad-Level Cell) - lưu trữ (4 bit/transistor), mật độ lưu trữ nhiều hơn, tốc độ cao với tính ổn định và độ bền vừa phải.
Solid State Drive - Sata
SSD là thiết bị lưu trữ sử dụng bộ nhớ trạng thái rắn để lưu trữ dữ liệu. SSD sử dụng các chip nhớ để lưu dữ liệu, hoạt động đọc ghi dữ liệu của SSD không gây tiếng ồn, không có độ trễ cơ học nên mang lại tốc độ truy cập vượt trội.
SSD có dải hoạt động nhiệt cao hơn HDD và có thể được trang bị công nghệ giám sát và duy trì nhiệt độ lý tưởng để ổ đĩa để hoạt động trong điều kiện tối ưu nhất. Mỗi một SSD đều có bộ điều khiển hoạt động riêng. SSD có kết nối chuẩn Sata III sử dụng chuẩn giao tiếp AHCI, có tốc độ đọc ghi đến dưới 600MB/s và có 3 loại: Sata 2.5" SSD, mSata và Sata M.2 NGFF Key B đều là dạng SSD mỏng có cổng kết nối riêng.
Nếu mainboard chưa hỗ trợ để kết nối thì sử dụng mSata Adapter để gắn các thiết bị mSata hoặc M.2 NGFF Sata Adapter để gắn các thiết bị M.2 NGFF. Cả ba loại SSD Sata đều hỗ trợ kết nối gắn ngoài qua cổng USB với các thiết bị phụ kiện riêng.
Solid State Drive - M.2 NVMe PCIe
SSD được thiết kế để tận dụng lợi thế của giao diện PCI Express (PCIe) có tốc độ lên tới 16GB/s, hoạt động song song full duplex nên có ưu thế và thực sự hiệu qủa.
NVMe viết tắt của Non-Volatile Memory Express (bộ nhớ cao tốc không thay đổi), là một giao diện mạch chủ điều khiển (host controller) hiệu năng cao dành cho các ổ cứng SSD có giao tiếp PCIe, cho phép SSD PCIe hoạt động trên tất cả các nền tảng được hỗ trợ. PCI Express 3.0 x4 có tốc độ khoảng gần 4GB/s là có thể đáp ứng được tốc độ hoạt động của NVMe SSD tương ứng có tốc độ đọc tới trên 3000MB/s và ghi tới trên 2000MB/s.
PCI Express 4.0 là thế hệ thứ 4 của chuẩn PCIe với 16GT/s (khoảng 2GB/s trên một làn dữ liệu hoặc tổng cộng 64GB/s tốc độ x16 hai chiều). PCI Express 4.0 x4 có tốc độ khoảng gần 8GB/s đáp ứng tốc độ hoạt động của NVMe SSD tương ứng với tốc độ đọc ghi rất cao.
NVMe có khả năng hỗ trợ lên đến 64K hàng đợi I/O queue xử lý các lệnh xuất nhập, với mỗi hàng đợi I/O hỗ trợ lên đến 64K lệnh, tận dụng đầy đủ khả năng đọc và ghi dữ liệu song song của công nghệ chip nhớ NAND Flash. AHCI chỉ hỗ trợ duy nhất một hàng đợi I/O với tối đa 32 lệnh, nên hiệu suất vừa phải.
M.2 NVMe PCIe thể hiện được sức mạnh lưu trữ cùng những tiến bộ của công nghệ NAND Flash. Các thiết bị NVMe PCIe SSD có thời gian truy cập dưới 1ms, có tốc độ đọc ghi rất nhanh, tăng tốc các ứng dụng đòi hỏi trao đổi dữ liệu nhiều, tăng hiệu suất chung và đáp ứng tốt mọi nhu cầu sử dụng.
Các mainboard không có sẵn hỗ trợ M.2 NVMe PCIe có thể trang bị thêm PCI-E to M.2 NVMe Adapter để gắn các thiết bị SSD. Hỗ trợ kết nối M.2 NVMe PCIe SSD gắn ngoài qua cổng USB với các thiết bị phụ kiện riêng.